CRM-8501 Chất trợ bảo lưu dạng nhũ tương

CRM-8501 Chất trợ bảo lưu dạng nhũ tương

Ngày đăng:2021-09-25 16:01:56 Lượt truy cập:
Người đăng bài:Công ty TNHH Công nghệ CRM (Việt Nam)
  • Tổng quan về sản phẩm
  • Tiêu chuẩn kĩ thuật
  • Đặc tính
  • Cách sử dụng
  • Đóng gói và bảo quản

Tổng quan về sản phẩm

CRM-8501 là sử dụng công nghệ tiên tiến nước ngoài, sử dụng nguyên liệu muối bậc 4 ion dương đồng thời có hợp chất phân tử cao. Sản phẩm có những đặc điểm như sau: có nồng độ hiệu quả cao,tính lưu động tốt, dễ hòa tan, nhanh, không vón cục, dạng hạt, thao tác đơn giản, khả năng thích ứng tốt, thích hợp dùng trong nhiều loại bột giấy khác nhau.

Tác dụng cơ lý của sản phẩm khi sản xuất

1.    Trung hòa bề mặt điện tích, bột giấy và chất độn thường mang điện tích âm, cho sản phẩm này vào trung hòa giảm điện thế, sau khi điện thế gần bằng 0 thì hình thành vi mạch

2.    Do bề mặt sản phẩm mang điện tích dương nên có thể hấp thụ sợi giấy và chất độn mang điện tích âm

3.    Liên kết bắc cầu, sản phẩm có lượng phân tử lớn, chuỗi phân tử có độ dài nhất định , có thể khiến cho sợi giấy và nguyên liệu  nhuyễn có liên kết bắc cầu, từ đó sản xuất sinh ra kết tụ.

4.    Do sợi giấy và nguyên liệu nhuyễn kết tụ, từ đó giảm thiểu sự tắc nghẽn của liên kết vi mô, nâng cao tinh năng thẩm thấu của giấy



Tiêu chuẩn kĩ thuật

·       Ngoại quan: Nhũ tương màu trắng

·       Hàm lượng rắn: 38±1%  

·       Độ pH: 3-6

·       Độ nhớt bề mặt: ≤ 500 mPa.s



Đặc tính

1.    Khả năng hòa tan tốt hơn so với dạng bột

2.    Hệ thống máy bơm đơn giản

3.    Nâng cao tính bảo lưu của chất độn, sợi giấy, hóa chất, giảm thiểu thất thoát

4.    Cải thiện tính thoát nước của bột giấy, tiết kiệm nhiên liệu lò hơi

5.    Giảm thiểu chất tích tụ trên hệ thống, nâng cao hiệu suất vận hành của máy giấy và chất lượng sản phẩm

6.    Làm giảm hàm lượng COD và BOD trong nước thải, giảm tải công việc xử lý  nước thải

7.    Nâng cao cường độ cơ lý của giấy ướt, giảm thiểu tình trạng đứt giấy



Cách sử dụng

·       Mức dùng: 0.3-0.8 kg/ tấn giấy ( dựa vào công nghệ và nguyên liệu khác nhau mà điều chỉnh mức dùng)

·       Ở bồn pha loãng sau khi thêm nước vào, bắt đầu khuấy, từ từ đổ dung dịch vào, đồng thời cho lượng nước thích hợp vào. ( nồng độ pha loãng 5‰-10‰)

·       Khuấy đều 20-30 phút sau đó dùng bơm định lượng bơm vào hệ thống sản xuất giấy

·       Ghi chú:

·       Hệ thống thủ công: Tại bồn pha loãng trước tiên đổ lượng nước cần thiết vào -> bắt đầu khuấy-> Bỏ vào chất trợ bảo lưu 8501 hòa tan 20-30 phút -> Bồn chứa-> Bể bột

·       Hệ thống tự động: thiết lập nồng độ pha loãng ->khởi động hệ thống pha loãng->bỏ chất bảo lưu vào phân tán->khuấy 20-30 phút-> bồn chứa -> bể bột

·       Nồng độ pha loãng thông thường 100-200 lần, vị trí cho vào thường là thùng đầu hoặc đường ống sau sàn áp lực, mức dùng thông thường 300-800g/ tấn ( tấn bột khô)



Đóng gói và bảo quản

·       Đóng gói: thùng 200 kg ,1000 kg hoặc có thể dựa vào yêu cầu khách hàng

·       Bảo quản nơi thoáng mát ( nhiệt độ -50C – 30℃) . Hạn sử dụng: 3 tháng

·       Sản phẩm trước khi pha loãng cần lắc đều, sản phẩm sau khi pha xong nên sử dụng trong vòng 3 ngày